Việc tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, giáo viên phổ thông công lập được thực hiện theo văn bản 3125/BGDĐT-NGCBQLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 23/7/2019. Theo đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và lưu ý một số vấn đề về việc tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, giáo viên phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông) trong các cơ sở giáo dục công lập như sau: Về thẩm quyền tổ chức thăng hạng Các Bộ, ngành, địa phương có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I đối với giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông; từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên trung học phổ thông thuộc phạm vi quản lý. Đối với các kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng IV lên hạng III đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học; từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học và giáo viên trung học cơ sở thuộc phạm vi quản lý, các Bộ, ngành, địa phương có thẩm quyền tổ chức hoặc phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị tổ chức theo quy định của pháp luật. Về đối tượng dự thăng hạng Đối với kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I: – Giáo viên trung học phổ thông đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học phổ thông; đang giữ chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số: V.07.05.14. – Giáo viên trung học cơ sở đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học cơ sở; đang giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số: V.07.04.11. Đối với kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II: – Giáo viên trung học phổ thông đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học phổ thông; đang giữ chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15. – Giáo viên trung học cơ sở đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học cơ sở; đang giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.12. – Giáo viên tiểu học trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp tiểu học; đang giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V.07.03.08. – Giáo viên mầm non trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm: trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo v
Nguồn: https://batdongsandaithanh.com/
Xem thêm bài viết khác: https://batdongsandaithanh.com/phap-luat/